05

Th 02

Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối theo quyết định 62-EVN

Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối theo quyết định 62-EVN

  • Mạnh Trường
  • 0 bình luận

Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối theo quyết định 62-EVN:

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định về lựa chọn máy biến áp phân phối, tự dùng, ngâm trong dầu, điện áp 35kV trong Tập đoạn Điện lực Quốc gia Việt Nam.

1.2. Đối tượng áp dụng: Tiêu cuẩn này áp dụng đối với:

  • Tập đoạn Điện lực Việt Nam (Doanh nghiệp cấp I);
  • Công ty con của Tập đoạn Điện lực Việt Nam (Doanh nghiệp cấp II);
  • Công ty con của Doanh nghiệp cấp II ((Doanh nghiệp cấp III);
  • Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn góp của EVN tại công ty con, công ty liên kết

2. Điều 2. Thuật ngữ và Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

  • IEC (International Electrotechnical Commission): Ủy ban kỹ thuậ điện Quốc tế.
  • IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers): Viện các kỹ sư điện và điện tử Hoa Kỳ.
  • ISO (International Organization for Standarlization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế.
  • Máy biến áp phân phối (Distribution transformer) Là Máy biến áp để truyền tải điện năng từ một mạch phân phối sơ cấp đến mạch phân phôi thứ cáp hoặc phụ vụ hộ tiêu thụ điện.
  • Cuộn dây (Winding): Tập hợp các vòng dây tạo thành mạch điện nối vào một trong các điện áp ấn định cho máy biến áp.
  • Cuộn dây điện áp cao (High-voltage winding-HV): Cuộn dây có điện áp định mức cao nhất.
  • Cuộn dây điện áp thấp (Low-voltage winding-HV): Cuộn dây có điện áp định mức thấp nhất.
  • Điện áp danh định của hệ thống điện (Nominal voltage of a system): Một giá trị điện áp thịch hợp được dùng để định rõ hoặc nhận dạng một hệ thống điện.
  • Giá trị định mức (rated value): Giá trị của một đại lượng, thường do nhà chế tạo ấn định cho điệu kiện vận hành quy định đối với một phần tử, một thiết bị hoặc dụng cụ.
  • Điện áp vận hành hệ thống điện (Operating voltage in a system): Trị số điện áp trong điều kiện bình thường, ở một thời điểm và tại một điểm đã cho của hệ thống điện.
  • Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) của hệ thống (highest (lowest) voltage of a system): trị sô điện áp vận hành cao nhất (hoặc thấp nhất) trong các điều kiện vận hành bình thường của bát kỳ thời điểm nào và tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.
  • Điện áp cao nhất đối với thiết bị (highest voltage for equipment) Trị số cao nhất của điện áp pha- pha, theo đó cách điện và các đặc tính liên quan khác của thiết bị được thiết kế bảo đảm điện áp này và những tiêu chuẩn tương ứng.
  • Cấp điện áp (Voltage level): một trong các trị số điện áp danh định được sử dụng trong một hệ thống nào đó.
  • Điện áp định mức của cuộn dây (rated voltage of a winding): Điện áp ấn định được đặt vào hoặc tạo ra ở trạng thái không tải giữa các đầu nối của cuộn dây không có nấc điều chỉnh, hoặc của cuộn dây có nấc điều chỉnh nối ở nấc điều chỉnh chính đối với cuộn dây ba pha đó là điện áp giữa các đầu nối pha.
  • Tần số định mức (rated frequency): Tần số tại đó MBA được thiết kế để làm việc.
  • Công suất định mức (rated power): giá trị quy ước của công suất biểu kiến được ấn định cho cuộn dây cùng với điện áp định mức của cuộn dây đó, công suất này quyết định dòng điện của cuộn dây.
  • Dòng điện định mức (rated curent): Dòng điện chạy qua đầu nối pha của cuộn dây, dòng điện này được tính từ công suất định mức và điện áp định mức đối với cuộn dây đó.
  • Câp chịu đựng xung sét cơ bản của cách điện (BIL): Là một cấp cách điện xác định được biểu diễn bằng kV của giá trị đỉnh của một xúng sét tiêu chuẩn.
  • Tỷ số điện áp định mức (rate voltage ratio): Tỷ số giữa điện áp định mức của một cuộn dây và điện áp định mức của cuộn dây khác có điện ấp định mức thấp hơn hoặc bằng.

3. Điều 3: Các điều kiện chung:

3.1 Điều kiện môi trường làm việc của thiết bị:

  • Nhiệt độ môi trường lớn nhất: 45 độ C.
  • Nhiệt độ môi tường nhỏ nhất: 0 độ C
  • Khí hậu: Nhiệt đới, nóng ẩm.
  • Độ ẩm cực đại: 100%
  • Độ cao lắp đặt thiết bị so với mực nước biển: đến 1000 m
  • Vận tốc gió lớn nhất: 160 km/h.

3.2 Điều kiện vận hành của hệ thống điện:

PHẦN II: YÊU CẦU KỸ THUẬT

4. Điều 4. Yêu cầu chung:

4.1. MBA phân phối trong tiêu chuẩn này là những MBA với cuộn dây sơ cấp có điện áp định mức đến 35 kV và chỉ đề cập loại ngâm trong dầu, làm mát tự nhiên (ONAN).

4.2. Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của TCVN, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trượng hợp bất lợi nhất đã được dự tính và phải đạt được tuổi thọ thiết kế.

4.3. Thiết kế phải đảm bảo cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.

4.4. Các MBA khô, MBA chuyên dùng và MBA được lắp đặt trong các môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.

5. Điều 5: Vỏ máy biến áp:

  • Vỏ máy biến áp phải được thiết kế đảm bảo có thể nâng hạ, vận chuyển mà không bị biến dạng hưn hong hay rò dầu.
  • Vỏ máy biến áp và lắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở các hốc, khe, rảnh. Trường hợp MBA có trang bị đồng hồ đo nhiệt độ lớp đầu trên, mặt MBA  được bố trí cốc chìm (có lắp đậy) để lắp thiết bị đo.
  • Thùng áy phải chịu được áp lực tối thiếu là 0,5 at và được bảo vệ phòng nổ bằng van áp lực ( với MBA <=1600kVA) hoặc rowle áp lực (với MBA >1600 kVA có máy cắt phía sơ cấp).
  • Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo chánh tnar nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
  • mỗi MBA phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần dưới của thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.
  • Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu giãn nở được nối thông với thùng máy biến áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5 độ C đến 105 độ C, dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu giãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tương đương đầu sứ xuyên trung áp.
  • Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tụ co giãn để trong dải nhiệt độ làm việc (5 độ C đến 105 độ C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình thường (bốc dỡ, vận chuyển v.v.), mức dầu trong máy (được kiểm tra qua ông kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép.
  • Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống gỉ, chông ăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối thiểu lớp phủ là 80 µm. 

  • Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tnar nhiệt của máy biến áp cũng như tránh hập thụ nhiệt năng từ anh sáng mặt trời.

  • Các Gioăng của MBA parhi là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trường ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng như sau:

    • Độ ttruowng nở trong dầu bieenas pa của gioăng sau 96 giờ ở 80 độ C: không quá 2% ( thử nghiệm theo TCVN 2752:2008).

    • Độ giãn dài khi kéo đứt >= 350% (thử nghiệ theo TCVN 4509:2013).

    • Hệ số lão hóa trong dầu biến áp và trong khkoong khí sau 96 giờ ở 80 độ C phải tương ứng >= 85% và 90% ( thử nghiệm theo TCVN 2229:2007).

 

 

popup

Số lượng:

Tổng tiền: